Honda City: Giá lăn bánh và khuyến mãi tháng 12/2023
Honda City Là một chiếc xe sedan 5 chỗ năng động với khả năng vận hành hoàn hảo, tiết kiệm nhiên liệu, tiện dụng, cùng với "Niềm vui cầm lái" đầy thú vị của Honda; City đã đạt được những thành tựu nhất định tại nhiều thị trường khác nhau trên toàn thế giới trong đó có Việt Nam với mức giá hấp dẫn và một doanh số bán hàng ấn tượng. Tiếp tục đà thành công đó, City vẫn bám sát thị trường với mức giá cạnh tranh rượt đuổi sát sườn với những dòng xe cùng phân khúc.
Ngày 4/7/2023, Honda Việt Nam giới thiệu City phiên bản nâng cấp giữa vòng đời (facelift) đến người tiêu dùng. Xe tiếp tục được lắp ráp trong nước với ba phiên bản G, L và RS, mức giá lần lượt là 559 triệu, 589 triệu và 609 triệu đồng. So với model trước, City 2023 tăng giá khoảng 10-30 triệu đồng. Vì thế khiến cho cuộc đua doanh số trong phân khúc Sedan hạng B càng trở nên hấp dẫn hơn bao giờ hết với sự góp mặt của Toyota Vios, Hyundai Accent, Mazda 2, Kia Soluto. Vậy những thay đổi đó có đủ để khiến Honda City trở thành người thắng cuộc? Dưới đây là những thông tin về Giá xe Honda City, giá lăn bánh, các ưu đãi sẽ giúp bạn biết được có nên mua mẫu xe này hay không.
Giá bán mới nhất của Honda City 2023
So với các phiên bản cũ thì Honda City 2023 thế hệ mới nhất có giá bán nhỉnh hơn, tuy nhiên lại được nâng cấp về mọi mặt. Vì thế mức giá này là hoàn toàn dễ hiểu để quý khách sở hữu một mẫu xe sang, nhiều tính năng.
Bảng giá xe Honda City mới nhất 12/2023 | |
Phiên bản | Giá niêm yết |
Honda City G | 559.000.000 VND |
Honda City L | 589.000.000 VND |
Honda City RS | 609.000.000 VND |
Giá khuyến mãi Honda City 2023
Khách hàng ký hợp đồng mua xe Honda City và hoàn tất thủ tục thanh toán 100% từ ngày 5 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023 sẽ được hưởng chương trình ưu đãi khuyến mại như sau:
- 50% lệ phí trước bạ
** (Bên cạnh 50% hỗ trợ lệ phí trước bạ từ Chính phủ)
- Nhiều ưu đãi hấp dẫn khác từ Nhà Phân phối
Vui lòng liên hệ với Đại lý Honda gần nhất để được tư vấn cụ thể hơn.
Giá lăn bánh xe Honda City 2023
Ngoài số tiền phải trả cho các đại lý khi mua xe Honda City, chủ sở hữu còn phải nộp các loại phí thuế theo luật của nhà nước như sau:
- Phí trước bạ: 12% tại Hà Nội và 10% cho các tỉnh thành khác
- Phí biển số: 20 triệu tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, các tỉnh khác 1 triệu
- Phí đăng kiểm: 340 ngàn đồng
- Phí bảo trì đường bộ 1 năm là 1.560.000 đồng
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 480.700 đồng
Kể từ ngày 1/07/2023 đến hết ngày 31/12/2023 xe sản xuất và lắp ráp trong nước sẽ được giảm 50% phí trước bạ theo quy định của nhà nước. Vì vậy, Giá lăn bánh Honda City 2023 cụ thể như sau:
Giá lăn bánh của Honda City bản G
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 559.000.000 | ||
Phí trước bạ | 67.080.000 | 55.900.000 | |
Phí đăng kiểm | 340.000 | ||
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | ||
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | ||
Phí biển số | 20.000.000 | 1.000.000 | |
Giá lăn bánh tạm tính | 583.120.700 | 577.830.700 | 558.830.700 |
Giá lăn bánh giảm 50% trước bạ tạm tính | 614.920.700 | 609.330.700 | 590.330.700 |
Giá lăn bánh giảm 100% trước bạ | 581.380.700 | 581.380.700 | 562.380.700 |
Giá lăn bánh Honda city phiên bản L
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 589.000.000 | ||
Phí trước bạ | 70.680.000 | 58.900.000 | |
Phí đăng kiểm | 340.000 | ||
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | ||
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | ||
Phí biển số | 20.000.000 | 1.000.000 | |
Giá lăn bánh tạm tính | 682.060.700 | 619.830.700 | 651.280.700 |
Giá lăn bánh giảm 50% trước bạ tạm tính | 646.720.700 | 640.830.700 | 621.830.700 |
Giá lăn bánh giảm 100% trước bạ | 611.380.700 | 611.380.700 | 592.380.700 |
Giá lăn bánh Honda City phiên bản RS
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 609.000.000 | ||
Phí trước bạ | 73.080.000 | 60.900.000 | |
Phí đăng kiểm | 340.000 | ||
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | ||
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | ||
Phí biển số | 20.000.000 | 1.000.000 | |
Giá lăn bánh tạm tính | 704.460.700 | 692.280.700 | 673.280.700 |
Giá lăn bánh giảm 50% trước bạ tạm tính | 667.920.700 | 661.830.700 | 642.830.700 |
Giá lăn bánh giảm 100% trước bạ | 631.380.700 | 631.380.700 | 612.380.700 |
Giá bán của Honda City so với các đối thủ cùng phân khúc
Dòng xe | Giá xe Honda City | Giá xe Toyota Vios | Giá xe Hyundai Accent | Giá xe Kia Soluto | Giá xe Mazda 2 |
Giá bán | Từ 559 triệu | Từ 495 triệu | Từ 420 triệu | Từ 369 triệu | Từ 479 triệu |
Thông số kỹ thuật Honda City 2023
Bảng biểu với các thông số cơ bản như sau:
Thông số |
Honda City 1.5G |
Honda City 1.5L |
Honda City 1.5RS |
Xuất xứ |
Lắp ráp trong nước |
Lắp ráp trong nước |
Lắp ráp trong nước |
Dòng xe |
Sedan |
Sedan |
Sedan |
Số chỗ ngồi |
5 |
5 |
5 |
Dung tích Động cơ |
1.5L |
1.5L |
1.5L |
Nhiên liệu |
Xăng |
Xăng |
Xăng |
Công suất |
119/6.600 | 119/6.600 | 119/6.600 |
Mô-men xoắn |
145/4.300 | 145/4.300 | 145/4.300 |
Hộp số |
Tự động vô cấp VCT |
Tự động vô cấp VCT |
Tự động vô cấp VCT |
Dẫn động |
FWD |
FWD |
FWD |
Kích thước Dài x Rộng x Cao |
4.553 x 1.748 x 1.467 | 4.553 x 1.748 x 1.467 | 4.553 x 1.748 x 1.467 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
135 |
135 |
135 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) |
5,61 |
5,61 |
5,61 |
Mâm (Vành) |
185/60R15 |
185/60R16 |
185/60R16 |
Phanh trước/sau |
Đĩa/tang trống |
Đĩa/tang trống |
Đĩa/tang trống |
Chất liệu ghế | Da | Da Lộn | Da, Da lộn, nỉ |
Vô lăng | Nhựa Urethane | Bọc da | Bọc da |
Dung tích thùng nhiên liệu (lít) | 40 | 40 | 40 |
Điểm mới trên Honda City 2023
Honda City thế hệ thứ 5 – Honda City 2023 đã chính thức ra mắt thị trường Việt Nam. Phiên bản mới này được giới chuyên môn đánh giá cao bởi thiết kế ấn tượng, trẻ trung và bổ sung thêm nhiều trang bị công nghệ hữu ích.
- Honda City thế hệ thứ 5 có diện mạo thể thao, mạnh mẽ hơn
- Thêm phiên bản RS thể thao
- Không gian nội thất của Honda City 2023 có thiết kế hiện đại và gọn gàng hơn đáng kể thế hệ cũ. Chiếc xe có không gian rộng rãi nhất phân khúc cùng những tiện nghi hiện đại.
- Kích thước thay đổi: Honda City thế hệ mới có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.553mm x 1.748mm x 1.467mm, với chiều rộng & dài tăng lên lần lượt là 54mm, 113mm, đồng thời trọng tâm xe được hạ thấp 10mm so với phiên bản trước đó
- Lazang la-zăng hợp kim 15 - 16 inch thiết kế mới
- Honda City thế hệ thứ 5 được trang bị cụm đèn hậu LED lịch lãm với thiết kế góc cạnh, nhấn mạnh tạo hình thấp và rộng.
- Màn hình giải trí trung tâm hiện đại hơn với kích thước tăng từ 6,8 đến 8 inch lớn nhất phân khúc, được bổ sung thêm tính năng kết nối điện thoại thông minh Apple CarPlay và Android Auto
- Cửa gió điều hòa thêm thoáng mát cho hàng ghế sau (RS, L)
- Tất cả phiên bản Honda City 2021 được trang bị động cơ 1.5L DOHC i-VTEC 4 xy-lanh thẳng hàng, 16 van, sản sinh công suất cực đại 119 mã lực tại 6.600 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 145 Nm tại 4.300 vòng/phút, đi kèm hộp số CVT. So với thế hệ cũ, City 2023 nhỉnh hơn về công suất.
Đánh giá Ưu, Nhược điểm của Honda City 2023
Từ những thông tin trên có thể thấy Honda City 2023 đã có một cuộc lột xác rất ấn tượng. Từ ngoại hình đến nội thất và trang bị tính năng đều nâng cấp hơn so với phiên bản trước đó. Đảm bảo mang lại cho khách hàng mẫu xe tiện dụng, tiện nghi và thời thượng.
Ưu điểm Honda City 2023
- Thiết kế thể thao, trẻ trung phù hợp với mọi đối tượng khách hàng.
- Nội thất rộng rãi, chỗ ngồi thoải mái, dễ chịu.
- Khả năng vận hành êm ái, tiết kiệm nhiên liệu.
Nhược điểm Honda City 2023
- Khi chạy ở tốc độ cao xe chưa có sự ổn định như mong đợi.
- Gầm thấp.
- Âm thanh giải trí không thực sự nổi bật.
Một số câu hỏi thường gặp về Honda City
Mua xe Honda City 2023 chính hãng ở đâu?
Để mua Honda City 2023 chính hãng quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp với người bán Honda City tại bonbanh.com.
Giá lăn bánh Honda City là bao nhiêu?
Giá lăn bánh Honda City mới nhất hiện nay trên thị trường Việt Nam từ 612 triệu đến 702 triệu tùy vào từng địa phương.
Honda City có tất cả bao nhiêu phiên bản?
Honda City ra mắt tại thị trường Việt Nam với 3 phiên bản là: 1.5G, 1.5L, 1.5RS
Honda City có những đối thủ nào?
Honda City hiện nay đang cạnh tranh với các mẫu xe trong phân khúc xe hạng B như: Toyota Vios, Hyundai Accent, Kia Soluto….
Honda City 2023 sẽ là mẫu xe phù hợp nhất với những khách hàng trung tuổi, mua để sử dụng trong gia đình. Với những ưu điểm nổi bật của mình thì dù có giá bán cao hơn đôi chút so với các đối thủ cũng không phải là rào cản để khách hàng quyết định mua xe hay không. Với tầm tài chính khoảng 500 – 600 triệu thì đây là sự lựa chọn hoàn hảo dành cho bạn.
tin liên quan
Doanh số bán xe tháng 11/2023 tại thị trường Việt Nam: đa số xe có sự tăng trưởng
Mitsubishi XForce sẽ chính thức ra mắt vào tháng 1/2024
So sánh mức tiêu hao nhiên liệu của Hyundai Stargazer với các mẫu xe MPV khác
Top 5 hãng ô tô có lượng xe bán ra hiện đang dẫn đầu tại Việt Nam
Porsche 911 Carrera nâng cấp gói độ 1,7 tỷ đồng
Cách khắc phục khi kính xe ô tô bị mờ sương
Giá lăn bánh và chương trình khuyến mãi xe Hyundai i10 tháng 11/2023
Doanh số phân khúc SUV cỡ nhỏ tại thị trường Việt tháng 10.2023: Hyundai Creta dẫn đầu
Doanh số xe phân khúc MVP trong tháng 10.2023: Mitsubishi Xpander đứng đầu
xe mới về
-
Kia Morning Van 1.0 AT 2017
275 triệu
-
Mazda 2 1.5 AT 2018
375 triệu
-
Hyundai Tucson 2.0 AT CRDi 2017
665 triệu
-
Toyota Fortuner 2.4L 4x2 AT 2022
990 triệu
-
Toyota Corolla Cross 1.8V 2020
700 triệu
-
Kia Morning Van 1.0 AT 2017
275 triệu